Có phải tất cả trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động cần phải làm mẫu 09/PLI 

Người nước ngoài được miễn giấy phép lao động, đặc biệt là những lao động lần đầu nhập cảnh vào Việt Nam thường có thắc mắc rằng: “ Có phải tất cả trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động cần phải làm mẫu 09/PLI hoặc làm thêm thủ tục/ giấy tờ nào không? ”. Chính vì vậy, trong bài viết này Gia Hợp Hợp sẽ giải đáp thắc mắc trên chi tiết, rõ ràng nhất. 

mẫu số 09/pli nghị định 152

1. Trường hợp được miễn giấy phép lao động 

  1.    Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2.      Nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ
  3.     xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được trong thời gian 03 tháng. 
  4.      Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  5.    Các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
  6.    Người nước ngoài kết hôn với người bản địa Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7.     Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8.       Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
  9. Người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  10. Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  11. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam 
  12. Tình nguyện Viên 
  13. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm
  14. Thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  15. Du học sinh 
  16. Thân nhân là thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.
  17. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  18. Có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu

2. Thủ tục đề nghị xác nhận được miễn giấy phép lao động- theo mẫu 09/PLI 

Hồ sơ bao gồm: 

Giấy đề nghị xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI 

– Hộ chiếu người lao động nước ngoài yêu cầu còn thời hạn 

– Giấy khám sức khỏe trong vòng 12 tháng ( 1 bản gốc /bản sao công chứng ) 

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. (1 bản gốc /bản sao công chứng) 

– Các giấy tờ để chứng minh không thuộc trường hợp phải cấp giấy phép lao động. 

( 1 bản gốc /bản sao công chứng ) 

>>>>>> Xem thêm bài viết: Phân loại các trường hợp được miễn giấy phép lao động 

3. Có phải tất cả trường hợp thuộc diện miễn giấy phép lao động cần phải làm mẫu 09/PLI không? 

Theo những thông tin đã tổng hợp được thì không phải hoàn toàn 20 trường hợp được miễn thị thực nêu ở mục trên đều cần phải làm thủ tục xác nhận được miễn giấy phép lao động. Ngoại trừ  07/20 trường hợp không cần làm mẫu 09/PLI . 

Vậy đó là những trường hợp nào? và không làm mẫu 09/PLI thì cần làm thủ tục nào? 

4. Trường hợp không phải làm mẫu 09/PLI 

– Căn cứ vào 20 trường hợp miễn giấy phép lao động. Dưới đây là 07 trường hợp đặc biệt không cần làm mẫu 09/PLI, cụ thể như sau: 

(2) Nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ

(4) Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

( 6) Người nước ngoài kết hôn với người bản địa Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

(7) Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

(8) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(13) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm

(16) Thân nhân là thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên.

Lưu ý 

– Trong thời hạn 03 ngày, trước thời điểm dự kiến người lao động thuộc 07 trường hợp trên vào Việt Nam làm việc. Doanh nghiệp cần phải báo cho Sở Lao Động Thương Binh Xã Hội những thông tin sau : họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

giấy phép lao động

4. Dịch vụ Gia Hợp 

– Để giúp quý khách hàng thuận tiện, nhanh chóng hơn trong quá trình xin xác nhận được miễn giấy phép lao động cũng như xin miễn giấy phép lao động. Gia Hợp cung cấp tới khách hàng dịch vụ trọn gói xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

– Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các gói dịch vụ về: xin giấy phép lao động, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động. 

– Với đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, hơn 07 năm kinh nghiệm trong ngành, Gia Hợp đã và đang hỗ trợ thành công cho hàng ngàn lao động nước ngoài tại Việt Nam mỗi năm. Liên hệ ngay hotline: 0966 078 777 để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi hứa hẹn sẽ đem lại cho quý khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *